Cần câu bút mini du lịch tiện lợi có những đặc điểm gì?

80% trang sức được gắn đá Cubic Zirconia (đá CZ), vậy đá Cubic Zirconia là gì và lí do gì nó lại được sử dụng phổ biến trong giới trang sức đến như vậy. Hãy cùng t8win.club khám phá những điều vô cùng thú vị về loại đá có vẻ đẹp lấp lánh không kém gì kim cương này nhé!

Đá CZ (Cubic Zirconia) là gì?

Đá Cubic Zirconia được viết tắt là đá Cz hay ECz và chúng còn được biết đến với tên gọi khác là “kim cương fake”. Sở dĩ, chúng được gọi như vậy là nhờ sở hữu vẻ đẹp và những đặc tính quang học, vật lý và hóa học … Không thua kém gì so với những viên kim cương thiên nhiên. 

Thực chất, chúng là một dạng tinh thể nhân tạo được tạo ra từ quá trình tinh chế hỗn hợp với thành phần là bột zirconium oxide có độ tinh khiết cao ở nhiệt độ và áp suất cực lớn.

Đá CZ
Đá CZ và kim cương là khác nhau

Quá trình sản xuất đá Cz (đá Fianit) lần đầu tiên được phát triển vào năm 1937 ở tại Viện Lebedev Viện Hàn lâm Khoa học Nga.

Vậy, đá Cubic Zirconia là một loại đá tổng hợp với ZrO2 là thành phần chính, bột ổn định, magie và cả canxi. Số lượng của mỗi thành phần được kiểm soát cực kỳ cẩn thận để tạo ra một viên đá tổng hợp có chất lượng vượt trội và có thể sánh ngang kim cương.

Đá Cz đạt độ cứng 8.5/10 trên thang độ cứng Mod, chúng cực kỳ cứng, rất khó bị trầy xước và có độ quang học cực hoàn hảo.

Rất khó để có thể phân biệt sự khác nhau giữa một viên kim cương với một viên đá Cz chỉ bằng mắt thường. Cho nên đã có rất rất nhiều đơn vị kinh doanh đã qua mắt người tiêu dùng để chuộc lợi từ những viên kim cương fake” này.

Đá CZ (Cubic Zirconia) có màu hay không?

Một viên đá Cz thông thường sẽ không có màu. Nhưng mà chúng có thể được bổ sung một số oxit kim loại để có thể cho ra một loạt các màu sắc khác biệt nhau. Công việc này khá khó và yêu cầu phải có độ chính xác cao. Chính vì vậy, đá Cubic Zirconia thường có màu sắc rất đa dạng và bắt mắt.

Đá CZ
Bảng màu đá CZ cơ bản

Tiêu chuẩn để đánh giá đá Cz là gì?

Đá Cz cũng sử dụng tiêu chuẩn 4C dựa trên 4 đặc tính vật lý như: Màu sắc (Color), độ trong suốt (Clarity), khối lượng (carat) và cả kỹ thuật cắt (cut).

Color (màu sắc): Màu sắc của một viên đá sẽ được đánh giá theo thang điểm từ D đến Z. Những viên đá Cz thuộc thanh D thường là không màu, trong sốt giống như những giọt nước và có giá trị cao nhất. Những viên đá có màu này là ngoại lệ so với giá trị theo thang điểm D-Z bởi vì màu sắc này là cực kỳ quý hiếm và rất được mọi người yêu thích.

Carat (khối lượng): Khối lượng của một viên đá cũng chính là một tiêu chí để xác định giá trị, tuy nhiên không phải là cứ viên đá nào có khối lượng lớn là có giá trị cao hơn một viên đá có kích thước nhỏ hơn. Chúng chỉ có giá trị lớn hơn khi so sánh những viên đá có màu sắc, độ tinh khiết và cả cách cắt là như nhau. 

Đá CZ
Bảng quy đổi kích thước đá CZ từ mm sang carat

Trong giới trang sức người ta thường sử dụng đơn vị carat (ct) giống như một đơn vị chuẩn trong việc đo lường trọng lượng của đá quý. 1 ct = 0.20g.

Cut (kỹ thuật cắt): Cách cắt cũng rất quan trọng, một viên đá sở hữu vẻ đẹp hoàn hảo khi nó phản xạ ánh sáng nhiều nhất. Người ta tin rằng một viên đá được cắt hoàn hảo sẽ nâng cao giá trị mặc dù khối lượng của chúng sẽ bị giảm đi 30% trong quá trình cắt. Bởi vì trong quá trình cắt sẽ làm tăng độ trong cũng như là màu sắc của đá Cz.

Clarity (độ trong suốt): Độ trong suốt của những viên đá được đánh giá dựa theo kết quả nhìn dưới kính lúp 10 lần, những vết xước, màu sắc và tạp chất,… đều được sử dụng để đánh giá đá Cz. Những viên đá Cz đạt tới độ tinh khiết, không bị lẫn tạp chất sẽ được đánh giá cao và có giá trị cao hơn so với những viên đá khác.

Qua bài viết này, chúng tôi mong muốn sẽ cung cấp cho bạn một số cái nhìn tổng quan hơn về loại đá Cubic Zirconia đang được sử dụng rất phổ biến trong giới trang sức hiện nay.